Bài viết Cung Mệnh Khảm Thủy Là Gì – Sinh Mệnh Và
Cung Mệnh Là Gì thuộc chủ đề về Tử Vi Phong
Thủy thời gian này đang được rất nhiều bạn quan tâm đúng không
nào !! Hôm nay, Hãy cùng Https://blognvc.com/ tìm hiểu Cung Mệnh
Khảm Thủy Là Gì – Sinh Mệnh Và Cung Mệnh Là Gì trong bài viết hôm
nay nhé ! Các bạn đang xem chủ đề về : “Cung Mệnh
Khảm Thủy Là Gì – Sinh Mệnh Và Cung Mệnh Là Gì”
Clip về Cung Mệnh Khảm Thủy Là Gì – Sinh Mệnh Và Cung Mệnh Là Gì
Con người khi vừa được sinh ra thì đều có 1 Sinh Mệnh và Cung Mệnh. Theo thuật phong Thủy thì Sinh Mệnh và Cung Mệnh của mỗi người sẽ hoàn toàn khác nhau. Tuy nhiên, sinh mệnh và cung mệnh lại có quan hệ mật thiết với nhau và có ý nghĩa rất quan trọng đối với mỗi người.
Bạn đang xem: mệnh khảm thủy là gì
Vậy Cung mệnh là gì ? Có bao giờ bạn thắc mắc cung mệnh của mình là gì không? Chúng ta cùng tìm câu trả lời ngay sau bài viết này nhé!
Cung mệnh là gì
Cung mệnh hay còn được gọi là Bản Mệnh là cung chính để có thể luận xem tử vi, tướng pháp và cả vận mệnh cuộc đời của mỗi người.
Trong thuật Phong Thủy, Cung mệnh là bát trạch chính thức rất quan trọng nhằm để xác định các yếu tố Ngũ Hành nạp âm, định hướng phong thủy, khai thông vận mệnh, kết hợp làm ăn, luận về hôn nhân, khái quát tương lai…..Cũng như dựa vào đây để tìm ra những phương pháp hổ trợ để đem lại may mắn, hạnh phúc, thịnh vượng, sức khỏe, và cả hoán cải số phận.
Có thể bạn quan tâm Năm 2021 mệnh gì ? Sinh con năm 2021 có tốt không
Xem tuổi làm nhà năm 2021 cho tất cả 12 con giáp

Cung mệnh là gì
Trong thuật Phong Thủy, cung mệnh có 2 yếu tố dính liền nhau đó chính là: Hành của bản mệnh và Nguyên thể của hành bản mệnh.
✅ Mọi người cũng xem : bướm nâu đậu vào người la điềm báo gì
Hành của bản mệnh
Mỗi 1 Bản mệnh tượng trưng cho 1 hành trong ngũ hành : Kim, Mộc, Thủy, Hỏa, Thổ.
Hành chỉ thể chất căn bản cho 1 Bản mệnh.
Nguyên thể của hành bản mệnh :
Trong ngũ hành Có tất cả 30 loại (mỗi hành có 6 loại
Hành Kim+ Sa trung kim – vàng trong cát
+ Kim bạc kim – vàng pha kim khí trắng
+ Hải trung kim – vàng dưới biển
+ Kiếm phong kim – vàng ở mũi kiếm
+ Bạch lạp kim – vàng trong nến trắng
+ Thoa xuyến kim – vàng làm đồ trang sức
Hành Thủy+ Thiên hà thủy – nước ở trên trời
+ Đại khê thủy – nước dưới khe lớn
+ Đại hải thủy – nước đại dương
+ Giản hạ thủy – nước dưới khe
+ Tuyền trung thủy – nước giữa dòng suối
+ Trường lưu thủy – nước chảy thành giòng lớn
Hành Mộc+ Bình địa mộc – cây ở đồng bằng
+ Tang đố mộc – gỗ cây dâu
+ Thạch lựu mộc – gỗ cây thạch lựu
+ Đại lâm mộc – cây trong rừng lớn
+ Dương liễu mộc – gỗ cây liễu
+ Tùng bách mộc – gỗ cây tùng bách
Hành Hỏa+ Sơn hạ hỏa – lửa dưới chân núi
+ Phú đăng hỏa – lửa ngọn đèn
+ Thiên thượng hỏa – lửa trên trời
+ Lộ trung hỏa – lửa trong lò
+ Sơn đầu hỏa – lửa trên núi
+ Tích lịch hỏa – lửa sấm sét
Hành Thổ+ Bích thượng thổ – đất trên vách
+ Đại dịch thổ – đất thuộc 1 khu lớn
+ Sa trung thổ – đất lẫn trong cát
+ Lộ bàng thổ – đất giữa đường
+ Ốc thượng thổ – đất trên nóc nhà
+ Thành đầu thổ – đất trên mặt thành
Khi xác định nguyên thể (Sự phân loại thành 5 hành mỗi hành 6 loại ) giúp có thể biết được đặc tính thể chất của hành Bản Mệnh một cách dễ dàng hơn.
Từ đây chúng có thể suy ra được sự phong phú hay bất túc của Bản Mệnh, tác hóa giữa các Bản Mệnh khác nhau, ảnh hưởng và sự tương hỗ giữa Mệnh và Cục, tương quan giữa chính diệu thủ Mệnh và Bản Mệnh, giữa các cung an Mệnh và Bản Mệnh,.
Bảng tra cứu bản mệnh theo Ngũ Hành nạp âm
Năm sinh | Mệnh | |||
1948 | 1949 | 2008 | 2009 | Tích Lịch Hỏa – Lửa sấm sét |
1950 | 1951 | 2010 | 2011 | Tùng bách mộc – gỗ cây tùng bách |
1952 | 1953 | 2012 | 2013 | Trường lưu thủy – nước chảy thành giòng lớn |
1954 | 1955 | 2014 | 2015 | Sa trung kim – vàng trong cát |
1956 | 1957 | 2016 | 2017 | Sơn hạ hỏa – lửa dưới chân núi |
1958 | 1959 | 2018 | 2019 | Bình địa mộc – cây ở đồng bằng |
1960 | 1961 | 2020 | 2021 | Bích thượng thổ – đất trên vách |
1962 | 1963 | 2022 | 2023 | Kim bạc kim – vàng pha kim khí trắng |
1964 | 1965 | 2024 | 2025 | Phú đăng hỏa – lửa ngọn đèn |
1966 | 1967 | 2026 | 2027 | Thiên hà thủy – nước ở trên trời |
1968 | 1969 | 2028 | 2029 | Đại dịch thổ – đất thuộc 1 khu lớn |
1970 | 1971 | 2030 | 2031 | Thoa xuyến kim – vàng làm đồ trang sức |
1972 | 1973 | 2032 | 2033 | Tang đố mộc – gỗ cây dâu |
1974 | 1975 | 2034 | 2035 | Đại khê thủy – nước dưới khe lớn |
1976 | 1977 | 2036 | 2037 | Sa trung thổ – đất lẫn trong cát |
1978 | 1979 | 2038 | 2039 | Thiên thượng hỏa – lửa trên trời |
1980 | 1981 | 2040 | 2041 | Thạch lựu mộc – gỗ cây thạch lựu |
1982 | 1983 | 2042 | 2043 | Đại hải thủy – nước đại dương |
1984 | 1985 | 2044 | 2045 | Hải trung kim – vàng dưới biển |
1986 | 1987 | 2046 | 2047 | Lộ trung hỏa – lửa trong lò |
1988 | 1989 | 2048 | 2049 | Đại lâm mộc – cây trong rừng lớn |
1990 | 1991 | 1930 | 1931 | Lộ bàng thổ – đất giữa đường |
1992 | 1993 | 1932 | 1933 | Kiếm phong kim – vàng ở mũi kiếm |
1994 | 1995 | 1934 | 1935 | Sơn đầu hỏa – lửa trên núi |
1996 | 1997 | 1936 | 1937 | Giản hạ thủy – nước dưới khe |
1998 | 1999 | 1938 | 1939 | Thành đầu thổ – đất trên mặt thành |
2000 | 2001 | 1940 | 1941 | Bạch lạp kim – vàng trong nến trắng |
2002 | 2003 | 1942 | 1943 | Dương liễu mộc – gỗ cây liễu |
2004 | 2005 | 1944 | 1945 | Tuyền trung thủy – nước giữa dòng suối |
2006 | 2007 | 1946 | 1947 | Ốc thượng thổ – đất trên nóc nhà |
✅ Mọi người cũng xem : cách đặt kỳ lân trước nhà
Bảng tra Cung Mệnh theo nam, nữ
NAM | NĂM SINH | NỮ | |||||||||
số | Cung | Mệnh | Hướng | Hướng | Mệnh | Cung | Số | ||||
7 | Đoài | Kim | Tây | 1921 | 1948 | 1975 | 2002 | Đông Bắc | Thổ | Cấn | 8 |
6 | Càn | Kim | Tây Bắc | 1922 | 1949 | 1976 | 2003 | Nam | Hoả | Ly | 9 |
5 | Khôn | Thổ | Tây Nam | 1923 | 1950 | 1977 | 2004 | Bắc | Thủy | Khảm | 1 |
4 | Tốn | Mộc | Đông Nam | 1924 | 1951 | 1978 | 2005 | Tây Nam | Thổ | Khôn | 2 |
3 | Chấn | Mộc | Đông | 1925 | 1952 | 1979 | 2006 | Đông | Mộc | Chấn | 3 |
2 | Khôn | Thổ | Tây Nam | 1926 | 1953 | 1980 | 2007 | Đông Nam | Mộc | Tốn | 4 |
1 | Khảm | Thuỷ | Bắc | 1927 | 1954 | 1981 | 2008 | Đông Bắc | Thổ | Cấn | 5 |
9 | Ly | Hoả | Nam | 1928 | 1955 | 1982 | 2009 | Tây Bắc | Kim | Càn | 6 |
8 | Cấn | Thổ | Đông Bắc | 1929 | 1956 | 1983 | 2010 | Tây | Kim | Đoài | 7 |
7 | Đoài | Kim | Tây | 1930 | 1957 | 1984 | 2011 | Đông Bắc | Thổ | Cấn | 8 |
6 | Càn | Kim | Tây Bắc | 1931 | 1958 | 1985 | 2012 | Nam | Hoả | Ly | 9 |
5 | Khôn | Thổ | Tây Nam | 1932 | 1959 | 1986 | 2013 | Bắc | Thuỷ | Khảm | 1 |
4 | Tốn | Mộc | Đông Nam | 1933 | 1960 | 1987 | 2014 | Tây Nam | Thổ | Khôn | 2 |
3 | Chấn | Mộc | Đông | 1934 | 1961 | 1988 | 2015 | Đông | Mộc | Chấn | 3 |
2 | Khôn | Thổ | Tây Nam | 1935 | 1962 | 1989 | 2016 | Đông Nam | Mộc | Tốn | 4 |
1 | Khảm | Thuỷ | Bắc | 1936 | 1963 | 1990 | 2017 | Đông Bắc | Thổ | Cấn | 5 |
9 | Ly | Hoả | Nam | 1937 | 1964 | 1991 | 2018 | Tây Bắc | Kim | Càn | 6 |
8 | Cấn | Thổ | Đông Bắc | 1938 | 1965 | 1992 | 2019 | Tây | Kim | Đoài | 7 |
7 | Đoài | Kim | Tây | 1939 | 1966 | 1993 | 2020 | Đông Bắc | Thổ | Cấn | 8 |
6 | Càn | Kim | Tây Bắc | 1940 | 1967 | 1994 | 2021 | Nam | Hoả | Ly | 9 |
5 | Khôn | Thổ | Tây Nam | 1941 | 1968 | 1995 | 2022 | Bắc | Thuỷ | Khảm | 1 |
4 | Tốn | Mộc | Đông Nam | 1942 | 1969 | 1996 | 2023 | Tây Nam | Thổ | Khôn | 2 |
3 | Chấn | Mộc | Đông | 1943 | 1970 | 1997 | 2024 | Đông | Mộc | Chấn | 3 |
2 | Khôn | Thổ | Tây Nam | 1944 | 1971 | 1998 | 2025 | Đông Nam | Mộc | Tốn | 4 |
1 | Khảm | Thuỷ | Bắc | 1945 | 1972 | 1999 | 2026 | Đông Bắc | Thổ | Cấn | 5 |
9 | Ly | Hoả | Nam | 1946 | 1973 | 2000 | 2027 | Tây Bắc | Kim | Càn | 6 |
8 | Cấn | Thổ | Đông Bắc | 1947 | 1974 | 2001 | 2028 | Tây | Kim | Đoài | 7 |
Ngũ hành tương sinh
Tương Sinh là mối quan hệ hỗ trợ, giúp đỡ lẫn nhau cùng phát triển. Trong tương sinh của ngũ hành còn hàm ý là mỗi hành đều có quan hệ trên hai phương diện: cái sinh ra nó và cái do nó sinh ra.
Mộc -> Hỏa -> Thổ -> Kim -> Thủy -> Mộc
Vd: hành Mộc: Cái sinh ra Mộc là Thủy và cái do Mộc sinh ra là Hỏa
Ngũ hành tương khắc
Tương khắc có nghĩa là chúng áp chế lẫn nhau. Trong tương khắc, mỗi hành cũng có mối quan hệ trên 2 phương diện: cái khắc nó và cái nó khắc.
Hiện tượng tương sinh và tương khắc không tồn tại độc lập với nhau. Trong tương khắc sẽ có mầm mống của tương sinh, trong tương sinh sẽ có mầm mống của tương khắc. mọi vật trên đời sẽ luôn tồn tại và phát triển.
Mộc Thổ Thủy Hỏa Kim Mộc
Màu sắc theo ngũ hành: Tương sinh và tương khắc
Ý nghĩa của Cung Mệnh
Cung mệnh có ý nghĩa rất quan trọng đối với cuộc đời của mỗi cá nhân. Theo thuật phong thủy, Cung Mệnh ảnh hưởng trực tiếp và mang thiên hướng chủ đạo từ của mỗi người từ lúc mới sinh cho đến khi 40 tuổi.
Những năm tiếp theo khi ngoài 40 tuổi, các sao tọa thủ cung mệnh bắt đầu yếu dần do con người bước vào giai đoạn thành thục. Sự ảnh hưởng của các sao Cung Mệnh cũng sẽ giảm dần theo tuổi tác.
Xem thêm: Hướng Đặt Bếp Tuổi Đinh Tỵ Đặt Bếp Hướng Nào, Chọn Hướng Bếp Tốt Cho Nam Tuổi Đinh Tỵ
Do đó mà giai đoạn từ lúc được sinh ra đến dưới 40 tuổi, các nhà phong thủy có thể căn cứ vào Cung Mệnh của mỗi người để xác định tổng quát sự nghiệp, gia đình, con cái, và cuộc sống.
✅ Mọi người cũng xem : chồng 1997 vợ 1989 sinh con năm nào tốt
Cách tự tính Cung Mệnh theo tuổi
Cách tính Cung Mệnh theo tuổi của mỗi người cũng tương đối đơn giản, Chỉ qua 3 bước là có thể tự thực hiện được.Tuy nhiên Cung Mệnh của Nam và nữ khác nhau nên kết quả phải dò theo Bảng Cung Mệnh nam, nữ để biết rõ cung mệnh của mình nhé.
Các bước tính cung mệnh theo năm sinh
Bước 1: Xác định năm sinh ( năm âm lịch và tính theo tiết lập xuân, nếu sinh trước lập xuân thì tính năm trước, nếu sinh sau tiết lập xuân thì sẽ tính năm sau).
Bước 2: Lấy tổng các số trong năm sinh đem chia cho 9 . Nếu chia hết cho 9 , thì ta lấy kết quả là 9. Nếu số dư
Bước 3: Lấy số dư vừa tính được ở trên dò với bảng Cung Mệnh nam, nữ bên dưới để biết cung mệnh của mình.
Bảng Cung Mệnh nam
Bảng Cung Mệnh nam | |
1 | Khảm |
2 | Ly |
3 | Cấn |
4 | Đoài |
5 | Càn |
6 | Khôn |
7 | Tốn |
8 | Chấn |
9 | Khôn |
Bảng Cung Mệnh nữ
Bảng Cung Mệnh nữ | |
1 | Cấn |
2 | Càn |
3 | Đoài |
4 | Cấn |
5 | LY |
6 | Khảm |
7 | Khôn |
8 | Chấn |
9 | Tốn |
Ví dụ về cách tính Cung mệnh theo năm sinh và giới tính nam/ nữ:
– Năm sinh: 1998 – Nữ.
Tổng = 1 + 9 + 9 + 8 = 27 chia cho 9 bằng 3 dư 0 => chia hết cho 9, lấy số 9 là kết quả. Dò bảng tra cung mệnh Nữ ta được: => Cung: Tốn.
– Năm sinh: 1998 – Nam.
Tổng = 1 + 9 + 9 + 8 = 27 chia cho 9 bằng 3 dư 0 => chia hết cho 9, lấy số 9 là kết quả. Dò bảng tra cung mệnh Nam ta được: => Cung: Khôn.
– Năm sinh: 1988 – Nữ.
Tổng = 1 + 9 + 8 + 8 = 26 chia cho 9 bằng 2 dư 8 => lấy số dư 8 là kết quả. Dò bảng tra cung mệnh Nữ ta được: => Cung: Chấn
-Năm sinh: 2012 – Nam.
Tổng = 2 + 0 + 1 + 2 = 5 => ta lấy Số dư = 5. Dò bảng tra cung mệnh Nam ta được
=> Cung: Càn
Qua những thông tin chúng tôi chia sẻ trên đây, hy vọng sẽ giúp bạn hiểu được cung mệnh là gì? Cũng như cách tính cung mệnh theo tuổi.Qua bài viết này sẽ giúp bạn tính toán chính xác bản thân thuộc cung mệnh gì trong ngũ hành âm dương. Chúc bạn gặp nhiều may mắn trong cuộc sống.
Các câu hỏi về mệnh khảm thủy là gì
Nếu có bắt kỳ câu hỏi thắc mắt nào vê mệnh khảm thủy là gì hãy cho chúng mình biết nhé, mõi thắt mắt hay góp ý của các bạn sẽ giúp mình cải thiện hơn trong các bài sau nhé <3 Bài viết mệnh khảm thủy là gì ! được mình và team xem xét cũng như tổng hợp từ nhiều nguồn. Nếu thấy bài viết mệnh khảm thủy là gì Cực hay ! Hay thì hãy ủng hộ team Like hoặc share. Nếu thấy bài viết mệnh khảm thủy là gì rât hay ! chưa hay, hoặc cần bổ sung. Bạn góp ý giúp mình nhé!!
Các Hình Ảnh Về mệnh khảm thủy là gì
Các hình ảnh về mệnh khảm thủy là gì đang được Blong NVC Cập nhập. Nếu các bạn mong muốn đóng góp, Hãy gửi mail về hộp thư lienhe@domain.com. Nếu có bất kỳ đóng góp hay liên hệ. Hãy Mail ngay cho tụi mình nhé
Tra cứu kiến thức về mệnh khảm thủy là gì tại WikiPedia
Bạn nên tra cứu thêm nội dung về mệnh khảm thủy là gì từ trang Wikipedia.◄ Tham Gia Cộng Đồng Tại💝 Nguồn Tin tại: https://blognvc.com/
💝 Xem Thêm Chủ Đề Liên Quan tại : https://blognvc.com/blog/
Các bài viết liên quan đến