fbpx
Lá Số Bát Tự Là Gì? Xem Bát Tự Tứ Trụ, Giải Lá Số Tứ Trụ Theo Ngày Sinh 1

Lá Số Bát Tự Là Gì? Xem Bát Tự Tứ Trụ, Giải Lá Số Tứ Trụ Theo Ngày Sinh

Bài viết Lá Số Bát Tự Là Gì? Xem Bát Tự Tứ Trụ, Giải Lá Số Tứ Trụ Theo Ngày Sinh thuộc chủ đề về Phong Thủy Tử
VI
thời gian này đang được rất nhiều bạn quan tâm đúng không
nào !! Hôm nay, Hãy cùng Https://blognvc.com/ tìm hiểu Lá Số Bát Tự Là Gì? Xem Bát Tự Tứ Trụ, Giải Lá Số Tứ Trụ Theo Ngày Sinh  trong bài
viết hôm nay nhé ! Các bạn đang xem nội dung : Lá Số Bát Tự Là Gì? Xem Bát Tự Tứ Trụ, Giải Lá Số Tứ Trụ Theo Ngày Sinh

Clip về Lá Số Bát Tự Là Gì? Xem Bát Tự Tứ Trụ, Giải Lá Số Tứ Trụ Theo Ngày Sinh

Xem thêm: năm thiên can

Lá số tứ trụ là gì? Cách lấy lá số tứ trụ
và xem bát tự tứ trụ như
thế nào? Sau đây, Blog NVC sẽ hướng dẫn bạn cách
lấy bát tự tứ trụ cũng như cách bình giải lá số tứ trụ chi
tiết.

1. Xem bát tự tứ trụ là
gì?

Theo kiến thức phong
thủy
 phương Đông, người ta thường gọi năm tháng ngày
giờ sinh là bát tự hoặc tứ trụ. Theo quan niệm phong thủy, mỗi
người sinh ra đều chịu tác động từ ngũ hành (Kim – Mộc – Thủy – Hỏa
– Thổ). Mỗi vị trí khác nhau sẽ chịu lực tác động của các thiên
tinh này ở một mức độ, tỷ lệ khác nhau.

Nói đến việc xem Bát tự Tứ trụ thì thầy phong thủy sẽ xem giờ sinh, ngày
sinh, tháng sinh, năm sinh của người đó. Trong tứ trụ này người ta
sẽ nhìn thấy được âm dương, vượng suy trong Thiên Can và Địa Chi
của mỗi người. Sự vận hành của vũ trụ (Lưu niên Đại vận) cùng các
Can Chi trong bát tự tứ trụ sẽ hình thành nên phúc họa của mỗi
người. Do đó, các bạn có thể dễ dàng xem bát tự hôn nhân của
bản thân để biết về vận mệnh hôn nhân của mình.

Xem thêm: cung phi bát tự

1.1 lá số bát tự là gì? Xem
lá số bát tự như thế nào?

Bát tự là gì? Lá số
bát tự là cách xem vận mệnh một người qua giờ, ngày, tháng, năm
sinh của người đó. Trong mỗi lá số bát tự, mỗi người có thể nhìn
thấy tính cách, số mệnh tương lai, tình duyên gia đạo,… Bát tự
theo tiếng Hán có hiểu nôm na là “tám chữ”. Đây là những chữ cái
đại diện cho Can Chi của giờ sinh, Can Chi của ngày sinh, Can Chi
của tháng sinh, Can Chi của năm sinh của mỗi người.

xem bát tự tứ trụ

Bát tự tứ trụ là gì?

[add_random_link]

1.2 Tứ trụ là gì? Xem tử vi
tứ trụ như thế nào?

Tứ trụ là bốn trụ đại diện 4 cặp Thiên Can – Địa
Chi của giờ, ngày, tháng, năm của một người. Qua bốn trụ này, mỗi
người có thể nắm bắt được tính cách hiện tại của mình cũng như biết
trước cuộc sống, sự nghiệp, hôn nhân của mình trong thời gian sắp
đến.

[add_random_link]

2. Các thành phần của lá số
tứ trụ

Khi xem Bát tự Tứ
trụ,
 các thầy phong thủy cần phải nắm được các lá số
Tứ trụ của mỗi người. Theo phong thủy, lá số tứ trụ bao gồm 4
số là năm sinh, tháng sinh, ngày sinh, giờ sinh. Ví dụ như bạn muốn
đặt tên con gái theo mệnh thủy thì bạn cần cung cấp năm sinh, tháng
sinh, ngày sinh, giờ sinh của bé và bạn.

Mỗi con số này đại diện cho một trụ. Mỗi trụ ứng
với một 1 Thiên Can và 1 Địa Chi. Với 4 trụ sẽ tương ứng với 4
Thiên can và 4 Địa chi. Do đó, tứ trụ trong phong thủy còn có cách
gọi khác là Bát tự.

[add_random_link]

3. Thiên Can, Địa Chi trong
bói tứ trụ

3.1 Thiên Can là
gì?

Tứ trụ sẽ được thể hiện qua Thiên can và Địa chi.
Thiên can là gì? Thiên can còn có
thể gọi tắt là Can. Thiên can là chủ về Lộc, là Thiên Nguyên. Thiên
Can bao gồm 10 can là Giáp, Bính, Đinh, Ất, Kỷ, Tân, Tỵ, Nhâm,
Canh, Quý. Trong Thiên Can được chia thành các Can Dương và Can Âm.
Mỗi Can sẽ đại diện cho sự trưởng thành của vạn vật. Nó thể hiện
một quá trình sự sống của muôn vật từ hưng thịnh đến khi lụi
tàn.

  • Năm can dương gồm: Canh, Bính, Giáp, Mậu, Nhâm
  • Năm can âm gồm: Ất, Tân, Đinh, Quý, Kỷ.

Bên cạnh đó, trong Thiên Can còn chia ra các cặp
Thiên Can tương sinh, tương khắc với nhau. Sau đây, Phong Thủy Tam
Nguyên xin gửi đến bạn bảng danh sách tương hợp, tương khắc của
Thiên Can:

[add_random_link]
Thiên can tương
hợp

1. Giáp (Dương mộc), Kỷ (Âm Thổ) hợp hóa Thổ

2. Ất (Âm mộc), Canh (Dương kim) hợp hóa Kim

3. Bính (Dương hỏa), Nhâm (Dương thủy) hợp hóa
Thủy

4. Mậu (Dương thổ) Quý (Âm Thủy) hợp hóa Hỏa

Thiên can tương
khắc

1. Giáp, Ất Mộc khắc Mậu, Kỷ Thổ

2. Bính, Đinh Hỏa khắc Canh, Tân, Kim

3. Mậu, Kỷ Thổ khắc Nhâm, Quý Thủy

4. Canh, Tân Kim khắc Giáp Ất Mộc

5. Nhâm, Quý Thủy khắc Bính, Đinh Hỏa

Thiên can tương
xung

1. Giáp tương xung Canh

2. Ất tương xung Tân

3. Nhâm tương xung Bính

4. Quý tương xung Đinh

Thiên can tương
sinh

1. Dương sinh Âm, Âm sinh Dương chính là ấn: Giáp
(Mộc) sinh Bính (Hỏa), Ất (Mộc) sinh Đinh (Hỏa), Bính (Hỏa) sinh
Mậu (Thổ), Đinh (Hỏa) sinh Kỷ (Thổ), Mậu (Thổ) sinh Canh (Kim), Kỷ
(Thổ) sinh Tân (Kim), Canh (Kim) sinh Nhâm (Thủy), Tân (Kim) sinh
Quý (Thủy), Nhâm (Thủy) sinh Giáp (Mộc), Quý (Thủy) sinh Giáp
(Mộc), Quý (Thủy) sinh Ất (Mộc).

2. Dương sinh Dương, Âm sinh Âm là Thiên ấn: Giáp
(Mộc) sinh Đinh (Hỏa), Ất (Mộc) sinh Bính (Hỏa), Bính (Hỏa) sinh Kỷ
(Thổ), Đinh (Hỏa) sinh Mậu (Thổ), Mậu (Thổ) sinh Tân (Kim), Kỷ
(Thổ) sinh Canh (Kim), Canh (Kim) sinh Quý (Thủy), Tân (Kim) sinh
Nhâm (Thủy), Nhâm (Thủy) sinh Ất (Mộc), Quý (Thủy) sinh Giáp
(Mộc)

[add_random_link]

3.2 Địa chi là
gì?

Địa chi là gì? Địa
chi còn có tên gọi khác là Chi. Địa chi là chủ về thân, là Địa
nguyên. Trong khi đó, con người là vật đại diện cho Nhân nguyên và
là thứ trung hòa của ngũ hành âm dương. Địa Chi trong Bát tự tứ trụ
bao gồm 12 con giáp: Tý, Sửu, Dần, Mão, Thìn, Tỵ, Ngọ, Mùi, Thân,
Dậu, Tuất, Hợi. 12 Địa Chi cũng bao gồm Địa chi dương, Địa chi
âm

  • Địa chi dương: Tý, Dần, Thìn, Ngọ, Thân, Tuất
  • Địa chi âm: Sửu, Mão, Tỵ, Mùi, Dậu, Hợi

Phong Thủy Tam Nguyên xin gửi đến bạn danh sách
địa chi tương sinh, tương hợp:

Địa chi tam
hợp

1. Hợi – Mão – Mùi

2. Thân – Tý – Thìn

3. Tỵ – Dậu – Sửu

4. Dần – Ngọ – Tuất

Địa chi lục
hợp

1. Dậu – Thìn

2. Dần – Hợi

3. Mão – Tuất

4. Tý – Sửu

5. Tỵ – Thân

6. Ngọ – Mùi

Địa chi lục
xung

1. Tý – Ngọ

2. Mão – Dậu

3. Tỵ – Hợi

4. Sửu – Mùi

5. Thìn – Tuất

6. Dần – Thân

Địa chi tứ hành
xung

1. Dần – Thân – Tỵ – Hợi

2. Tý – Ngọ – Mão – Dậu

3. Thìn – Tuất – Sửu – Mùi

xem bát tự tứ trụ

Thiên can và địa chi của bát tự tứ
trụ

[add_random_link]

4. Bát tự dụng thần là gì?
Cách xem dụng thần trong lá số bát tự tứ trụ

Ngoài Thiên Can, Địa Chi, tứ trụ còn có Dụng Thần.
Đây là một yếu tố cực kỳ quan trọng khi xem Bát tự Tứ trụ. Vậy Dụng
Thần là gì? Và vì sao lại nói Dụng Thần lại quan trọng trong bát
tự, tứ trụ. Các bạn hãy theo dõi phần tiếp theo.

Dụng thần là một thuật ngữ được sử dụng phổ biến
trong Bát tự tứ trụ. Hiểu 1 cách đơn giản, Dụng thần là 1 trong
những cách để cân bằng cách cục của 1 lá số bát tự tứ
trụ.

Khi xem Bát tự Tứ trụ, người ta thường rất quan tâm đến Dụng Thần. Dụng Thần
được xem như là một lực giúp cân bằng Nguyên Thần. Dụng Thần sẽ
giúp Nguyên Thần (Can ngày) của con người được cân bằng. Bởi vì nếu
một người có Nguyên Thần quá yếu hoặc quá mạnh cũng sẽ không tốt.
Và sự cân bằng chính là một nguyên tắc “bất di bất dịch” trong
phong thủy.

Do đó, Dụng Thần có vai trò cực kỳ quan trọng
trong bát tự tứ trụ. Mỗi người có số may mắn hay hung hiểm đều dựa
vào Dụng Thần. Nếu người có Dụng thần mạnh thì thường có cuộc sống
sung túc. Ngược lại, người có Dụng Thần yếu hoặc không có Dụng Thần
thì cuộc sống thường vất vả, gian nan. Dụng thần có thể là một
trong năm ngũ hành phong thủy: Mệnh Kim, Mệnh Mộc, Mệnh Thủy, Mệnh
Hỏa, Mệnh Thổ.

bói tứ trụ

Dụng thần trong bói bát tự, tứ trụ

[add_random_link]

5. Giải mã bát tự mệnh
khuyết ngũ hành

5.1 Bát tự khuyết
Hỏa

Người có bát tự khuyết hỏa là những người sinh vào
những tháng Hợi, Tý, Sửu, Dần. Cách hóa giải bát tự khuyết hỏa:

  • Thời gian dụng thần tốt nhất trong ngày đối với người có bát tự
    khuyết hỏa là từ 9 giờ sáng đến 15 giờ chiều; 19 giờ đến 21 giờ
    tối
  • Màu dụng thần nên sử dụng: Đỏ, Vàng, Tím

[add_random_link]

5.2 Bát tự khuyết
Thủy

Người có bát tự khuyết thủy là những
người sinh vào những tháng Tỵ, Ngọ, Mùi (từ 5/5 đến 8/8 dương
lịch). Cách hóa giải là:

  • Thời gian dụng thần tốt nhất: giờ Thìn (từ 7 giờ đến 9
    giờ); giờ Mùi và Thân (từ 3 giờ đến 7 giờ); giờ Hợi, Tý, Sửu
    (9 giờ tối đến 3 giờ sáng)
  • Màu dụng thần nên sử dụng: Xanh lam, Đen, Xám tro hoặc màu
    Trắng

[add_random_link] [add_random_link]

5.3 Bát tự khuyết
Kim

Người có bát tự khuyết kim là những người
sinh vào những tháng Dần, Mão, Thìn. Cách hóa giải là:

  • Thời gian dụng thần tốt nhất là giờ Thân và Dậu (từ 15 giờ đến
    19 giờ); giờ Tuất (từ 19 giờ đến 21 giờ); giờ Sửu (từ 1
    giờ đến 3 giờ sáng)
  • Màu dụng thần nên sử dụng: Trắng, Xám, Đen, Bạch

[add_random_link]

5.4 Bát tự khuyết
Thổ

Người có bát tự khuyết thổ là những
người sinh vào những tháng cuối 4 mùa. Cách hóa giải mệnh khuyết
này là:

  • Thời gian dụng thần tốt nhất là giờ Tuất (từ 19 giờ đến 21
    giờ)
  • Màu dụng thần nên sử dụng: Đỏ, Vàng
[add_random_link]

5.5 Bát tự khuyết
Mộc

Người có bát tự khuyết mộc là những
người sinh vào những tháng Thân, Dậu (từ 8/8 đến ngày 7/11 dương
lịch). Cách hóa giải là:

  • Thời gian dụng thần tốt nhất trong ngày đối với người có bát tự
    khuyết mộc là giờ Thìn (từ 7 giờ đến 9
    giờ); giờ Mùi (từ 13 giờ đến 15 giờ); giờ Hợi (21 giờ đến
    23 giờ)
  • Màu dụng thần nên sử dụng: Xanh lá

[add_random_link]

6. Cách cải vận lá số bát
tự vượng ngũ hành

6.1 Cải vận bát tự vượng
Kim

Theo Hỷ Dụng thần, người có bát tự vượng Kim phải
dùng Dụng thần Hỏa và Hỷ thần Thủy. Bạn có thể tham khảo cách cải
vận ngay sau đây:

Bát tự vượng Kim cải vận
theo Dụng thần Hỏa
Bát tự vượng Kim cải vận
theo Hỷ thần Thủy
Màu sắcĐỏ, hồng, tím, camXanh dương, đen
Phương hướngHướng NamHướng Bắc
Vật phẩm phong
thủy

1. Cây phong thủy: Phú Quý, Cẩm Nhung đỏ, Sen đá,
Cẩm Nhung hồng, Trạng Nguyên, Hồng Môn, Thanh Thiên

2. Đá phong thủy: Cẩm thạch, Thạch anh tóc đỏ hoặc
hồng, Mắt hổ, Mã não đỏ, Ruby hồng ngọc, Thạch anh đỏ.

1. Cây phong thủy: Cau Tiểu Trâm, Hồ Đằng,
Cẩm Nhung Trắng, Trúc Phú Quý, sen đá Bông Hồng Đen, cây
Ngọc Kỳ Lân, cây Nhất Mạt Hương, hoa Trà, Lan Hồ
Điệp, cây Thường Xuân, Dương Xỉ.

2. Đá phong thủy: Thạch anh tóc đen, Saphia, Thạch
anh xanh dương, Lapis Lazuli xanh, Đá mặt trăng, Topaz xanh dương,
Đá mắt hổ xanh dương, Đá Aqamarine (ngọc xanh biển).

[add_random_link] [add_random_link]

6.2 Cải vận bát tự vượng
Thổ

Người có Bát tự vượng Thổ cần phải sử dụng Dụng
thần Mộc và Hỷ thần Kim.

Bát tự vượng Thổ cải vận
theo Dụng thần Mộc
Bát tự vượng Thổ cải
vận theo Hỷ thần Kim
Màu sắcXanh lá câyTrắng, bạc, vàng kim
Phương hướngHướng Đông hoặc Đông NamHướng Tây hoặc Tây Bắc
Vật phẩm phong
thủy

1. Cây phong thủy: Thạch Bích Cánh Bướm, Sen
đá Bông Hồng Đen, Cau Tiểu Trâm, Nhung Viền Đen, Trầu Bà, cỏ Đồng
Tiền, Đế Vương.

2. Đá phong thủy: Đá Aventurine, Cẩm thạch, Đá Ưu
linh, Ngọc bích, Đá Thạch anh tóc xanh, Thạch anh xanh,
Serpentine.

1. Cây phong thủy: cây Kim Quế, cây Kim
Ngân, cây Hàm Tiếu, sen đá Đô La trắng, cây Kim Bách Hợp,
Kim tiền, cây Mễ Lan, cây hoa Ngọc Lan.

2. Đá phong thủy: Đá Moonstone, Thạch anh tóc
trắng, Đá Xà cừ, Thạch anh trắng, Đá Ưu linh trắng, Mắt mèo
trắn.

[add_random_link]

6.3 Cải vận người bát tự
vượng Hoả

Người có Bát tự vượng Hỏa cần phải sử dụng Hỷ
thần Thổ hoặc Dụng thần Thủy.

Bát tự vượng Hỏa cải vận
theo Dụng thần Thủy
Bát tự vượng Hỏa cải vận
theo Hỷ thần Thổ
Màu sắcXanh dương, ĐenNâu, vàng đất, cam đất
Phương hướngHướng BắcHướng Đông Bắc hoặc Tây Nam
Vật phẩm phong
thủy

1. Cây phong thủy: sen đá Bông hồng đen, cây
Nhất mạt hương, hoa Đại tướng quân, cây Liêm, hoa Trà,
cây Ngọc kỳ lân, hoa Cẩm Nhung trắng, cây Thường xuân, hoa Cau
tiểu trâm, cây Mẫu tử, cây Hồ Đằng, cây Đồng tiền, cây Trúc
phú quý, cây Đế vương, cây Nhung viền đen, cây Trầu bà.

2. Đá phong thủy: Lapis Lazuli xanh, thạch
anh tóc đen, Saphia, thạch anh xanh dương, Aqamarine (ngọc
xanh biển), mặt trăng, Topaz xanh dương, mắt hổ xanh
dương.

1. Cây phong thủy: Sen đá nâu, hoa Lan quân
tử, cây Hoàng Liên gai, hoa Ngâu, cây Bách Nhật Bản, cây Tre
thân vàng, Hoa Mai vàng, cây Đỗ Quyên hoa vàng.

2. Đá phong thủy: Đá san hô, mắt hổ vàng
nâu, gỗ hóa thạch nâu, thạch anh tóc vàng, cẩm thạch
huyết, thạch anh vàng.

[add_random_link]

6.4 Cải vận lá số bát tự
vượng Mộc

Người có Bát tự vượng Mộc cần phải sử dụng Hỷ thần
Hỏa hoặc Dụng thần Kim.

Bát tự vượng Mộc theo Dụng
thần Kim
Bát tự vượng Mộc theo Hỷ
thần Hỏa
Màu sắcTrắng, bạc, vàng kimĐỏ, hồng, tím, cam đậm
Phương hướngHướng Tây hoặc Tây BắcHướng Nam
Vật phẩm phong
thủy

1. Cây phong thủy: cây Kim Ngân, cây Kim Quế, sen
đá Đô La trắng, cây Hàm Tiếu, Kim tiền, cây Kim Bách Hợp, cây
hoa Ngọc Lan, cây Mễ Lan.

Ưu linh trắng, Mắt mèo trắng.

, Hồng môn, Thanh Thiên

2. Đá phong thủy: Thạch anh tóc đỏ hoặc hồng,
Thạch anh đỏ, Cẩm thạch, Mã não đỏ, Mắt hổ, Ruby hồng ngọc.

[add_random_link]

6.5 Cải vận mệnh vượng
Thủy

Người có Bát tự vượng Thổ cần phải sử dụng Hỷ thần
Thổ hoặc Dụng thần Thủy.

Bát tự vượng Thủy cải vận
theo Dụng thần Thổ
Bát tự vượng Thủy cải vận
theo Hỷ thần Mộc
Màu sắcNâu, vàng đất, cam đấtXanh lá cây
Phương hướngHướng Đông Bắc hay Tây NamHướng Đông hoặc Đông Nam
Vật phẩm phong
thủy

1. Cây phong thủy: Hoa Lan quân tử, sen đá
nâu, hoa Ngâu, cây Hoàng Liên gai, cây Tre thân vàng, cây Bách Nhật
Bản, cây Đỗ Quyên hoa vàng, Hoa Mai vàng

2. Đá phong thủy: Đá san hô, mắt hổ vàng nâu,
gỗ hóa thạch nâu, thạch anh tóc vàng, cẩm thạch huyết, thạch
anh vàng.

1. Cây phong thủy: cây Dương xỉ, cây Vạn niên
thanh xanh, cây Cau tiểu trâm, Trầu bà đế vương xanh, Ngũ gia bì,
Trúc nhật, Kim ngân, Sen đá nâu, cây Hoàng Liên gai, cây Bách Nhật
Bản, Hoa Mai vàng,…

2. Đá phong thủy: Cẩm thạch, Ngọc bích, Thạch anh
xanh, Thạch anh tóc xanh, Ưu linh, Aventurine, Serpentine,…

[add_random_link]

7. Hướng dẫn cách lấy
lá số bát tự tứ trụ theo ngày sinh chính xác

[add_random_link]

7.1 Các yếu tố bắt buộc để
có lá số tứ trụ

Để xác định được lá số Tứ trụ của một người, bạn
cần phải đưa chính xác giờ sinh, ngày sinh, tháng sinh, năm sinh
của mình. Những yếu tố này bắt buộc thuộc âm lịch cũng như phải nhớ
chính xác, đúng giờ, đúng ngày tháng năm sinh âm lịch
để xem Bát tự Tứ trụ chính
xác.

[add_random_link]

7.2 Cách lập lá số tứ trụ
nhanh chóng, chính xác

Sau khi đã có được giờ ngày tháng năm sinh của
mình, các bạn có thể lập lá số tứ trụ của mình qua các bước
sau:

  • Bước 1: Bạn
    vào link phongthuyvuong.com/tra-cuu/tu-tru để điền các
    thông tin như Năm sinh, Tháng sinh, Ngày sinh, Giờ sinh, Phút sinh,
    Họ và tên, Số điện thoại,..
  • Bước 2: Click
    vào nút “An Lá Số” để thấy được lá số Tứ trụ của mình
  • Bước
    3:
     Download hình ảnh lá số Tứ trụ của mình về điện
    thoại hoặc máy tính của bạn.

[add_random_link]

8. Một số dạng lá số bát tự
tứ trụ phổ biến

[add_random_link]

8.1 Bát tự thuần âm là gì?
Đặc điểm của người có lá số bát tự thuần âm

Bát tự thuần âm là một dạng lá số tứ trụ có sự
phối hợp giữa các Thiên can Âm như Tân, Đinh, Quý, Ất, Kỷ và Địa
chi âm như Sửu, Tỵ, Mão, Hợi, Dậu, Mùi. Những người có bát tự thuần
âm thường có những đặc điểm sau:

  • Tính cách: Nhút nhát, sợ sệt và luôn đa sầu đa cảm. Tuy nhiên,
    những người này lại là những người cực kỳ cẩn thận, thân thiện. Họ
    thường ít tranh đua thắng thua với người khác
  • Sự nghiệp: Những người có bát tự thuần âm thường có đường sự
    nghiệp suôn sẻ. Họ thường được quý nhân phù trợ trong công
    việc
  • Hôn nhân: Dù nam hay nữ thì đều có hôn nhân gia đạo trắc trở.
    Đa số những người này thường có tình duyên gia đạo dễ đổ vỡ và có
    khi phải cô độc đến già
  • Sức khỏe: Người có bát tự thuần âm thường dễ gặp phải vấn đề về
    sức khỏe. Tuy nhiên, họ thường là những người sống lâu và trường
    thọ

[add_random_link]

8.2 Bát tự thuần dương là
gì? Đặc điểm của người có lá số bát tự thuần
dương

Lá số bát tự thuần dương hay còn gọi là tứ trụ
thuần dương là dạng lá số có tứ trụ có 4 can dương trong các trụ.
Chẳng hạn như Thiên can Dương là Giáp, Mậu, Canh, Bính, Nhâm và Địa
chi dương là Tý, Dần, Thìn, Ngọ, Thân, Tuất. Những người sở hữu lá
số này thì thường có những đặc điểm sau:

  • Tính cách: Người sở hữu lá số bát tự thuần dương
    thường là người kiên cường, mạnh mẽ, độc lập tuy nhiên điều này đôi
    khi sẽ khiến họ cảm thấy cô độc trong cuộc sống
  • Sự nghiệp: Công việc của những người này thường
    liên quan đến con số. Con đường thăng tiến của họ tuy không quá dễ
    dàng nhưng đến cuối vấn thành công
  • Hôn nhân: Tình duyên gia đạo của người có lá số
    bát tự thuần dương rất tốt. Họ không chỉ là người thành công trong
    công việc mà còn cả hôn nhân. Tuy nhiên, người ấy của họ thường hay
    đi công tác xa.
  • Sức khỏe: Người có bát tự thuần âm thường ít gặp
    vấn đề về sức khỏe
[add_random_link]

9. Giải lá số tứ trụ ở
Phong Thủy Tam Nguyên, bạn nhận được gì?

[add_random_link]

9.1 Đọc lá số tứ trụ chi
tiết về mệnh cục và các mặt liên quan khác đến mệnh
chủ

Mỗi lá số Tứ Trụ sẽ giúp bạn giải mã được rất
nhiều điều trong cuộc sống của bạn. Sau đây, Phong thủy Tam Nguyên
sẽ chia sẻ đến bạn các điều liên quan đến bạn có thể biết qua lá số
khi xem Bát tự Tứ trụ:

  • Tính
    cách:
     Thông qua lá số, bạn sẽ biết được ưa và khuyết
    điểm của mình. Từ đó, bạn sẽ dễ dàng dung hòa cũng như cải thiện
    tính cách của mình.
  • Nghề
    nghiệp:
     Lá số Tứ trụ còn giúp bạn hiểu được mình hợp
    với nghề nào nhất hay chọn nghề nào hay chọn logo phong
    thủy để dễ chạm đến con đường “công thành danh
    toại”.
  • Con đường học hành, thi
    cử:
     Bạn có thể xem được con mình hợp với việc học
    nào. Từ đó, bạn có thể dễ dàng định hướng đúng ngành nghề cho con
    cái trong tương lai.
  • Mệnh chủ – Lục
    thân:
     Lá số sẽ giúp bạn hiểu được tình trạng mối quan
    hệ của mình với các thành viên trong gia đình như ông bà, bố mẹ, họ
    hàng, anh chị em,…
  • Mệnh chủ – Con
    cái:
     Bạn sẽ biết được vận mệnh con cái cũng mình sau
    này ra sao như số lượng, tính cách hay con đường học hành, sự
    nghiệp của con cái,… cũng như cách đặt tên con hợp mệnh bố
    mẹ
  • Tình duyên và hôn
    nhân:
     Bạn sẽ biết rõ hơn về con đường tình yêu và hôn
    nhân của bạn như thời gian bạn lập gia đình hoặc tính cách người ấy
    của bạn,…
  • Mệnh chủ – Đồng
    nghiệp:
     Lá số sẽ giúp bạn hiểu rõ mối quan hệ của bạn
    với đồng nghiệp hoặc tính cách và bạn có nên trao sự tin tưởng cho
    họ không,…
  • Công danh tài
    lộc:
     Bạn sẽ biết con đường tiền tài của bạn sau này
    ra sao, có làm chủ hay nên làm thuê, là người có phú quý hay là
    người có phú không có quý,…
  • Sức khỏe: Qua
    lá số, bạn sẽ hiểu được vấn đề sức khỏe của bạn hiện tại và tương
    lai. Nếu bạn là nữ thì có thể biết được mình dễ sinh hay sinh
    khó,…
  • Khả năng xuất
    ngoại:
     Lá số sẽ cho bạn biết bạn có khả năng xuất
    ngoại hay định cư nước ngoài hay không,…
cách đọc lá số tứ trụ

Cách đọc lá số tứ trụ

[add_random_link]

9.2 Đọc lá số tứ trụ chi
tiết về các đại vận trong năm và những điều cần tránh

Ngoài các mệnh cục, xem
Bát tự Tứ trụ
 còn giúp cho bạn biết các vận hạn trong
năm. Một số vận hạn có thể biết qua lá số:

  • Vận hạn Học hành thi cử: Nếu bạn là người còn đi
    học, bạn sẽ biết được thời điểm thi là đỗ thích hợp của mình cũng
    như thời điểm nào cần tránh thi cử
  • Vận hạn Tình duyên, hôn nhân: Bạn sẽ biết thời
    điểm người ấy đến cũng như thời gian lấy chồng hoặc cuộc sống hôn
    nhân sau này ra sao.
  • Vận hạn Công danh, tài lộc: Qua lá số tứ trụ, bạn
    sẽ biết được thời điểm nào vận phát tài tới, nên đặt tên công ty
    theo phong thủy ngũ hành để kích hoạt tài lộc hoặc lúc nào bạn
    nên đi chậm hay lúc nào nên lập nghiệp
  • Vận hạn Sức khỏe: Bạn sẽ biết được thời điểm nào
    dễ gặp vấn đề bệnh tật hoặc cách cải vận mệnh, né tránh các vận xui
    rủi.
[add_random_link]

9.3 Xem tử vi tứ trụ
bát tự về họ tên của mệnh chủ

Sau đây, Phong thủy Tam Nguyên sẽ hướng dẫn bạn
cách xem Bát tự Tứ trụ về
họ tên của mệnh chủ qua lá số:

  • Bạn sẽ xét được cân bằng Âm Dương của Họ và tên
    có phù hợp hay bù đắp được Bát tự của mệnh chủ
  • Bạn sẽ xét được cân bằng Ngũ Hành của họ và tên
    bạn có bồi trợ hay cân bằng với Bát tự hay không

Sau khi tổng hợp 3 phần trên, nhà phong thủy sẽ
giúp bạn rút ra được tổng kết về tử vi bản mệnh của bạn. Từ đó, họ
sẽ đưa ra cho bạn cách cải vận mệnh chủ.

bói tứ trụ

Đọc lá số bát tự về họ và mệnh

9.4 Xem bát tự đoán
vận mệnh cho mệnh chủ

Sau đây, Phong thủy Tam Nguyên sẽ hướng dẫn cho
bạn một số cách cải vận cho mệnh chủ thông qua Màu sắc, Phương
vị:

  • Màu sắc: Đây
    là cách mà bạn có thể cải vận mệnh trong cuộc sống. Ví dụ như sau
    khi biết được bạn hợp màu đỏ, vàng thì bạn nên mang các vật dụng
    mang các màu sắc này trong cuộc sống như áo quần, giày dép, phụ
    kiện,…
  • Phương
    vị:
     Tuy phương pháp này không thể giúp bạn thay đổi
    vận mệnh quá nhiều nhưng nó sẽ giúp cải thiện sức khỏe cũng như sự
    nghiệp, tình yêu, công danh của bạn hơn.

Tuy nhiên đây chỉ là những cách cải mệnh dựa vào
Hỉ Kị thông thường của một mệnh cục. Nếu gặp phải trường hợp năm
hạn khi Lưu niên Đại vận làm thay đổi Hỉ Kị của mệnh chủ thì sẽ có
cách giải quyết khác.

9.5 Xem bát tự hôn nhân vợ
chồng

Từ lá số bát tự của mỗi người, các bạn có thể xem
được bát tự hôn nhân vợ chồng của mình. Nếu bát tự của bạn và người
ấy của xung khắc thì có thể tham khảo một số cách hóa giải sau:

  • Chọn thời điểm hôn nhân: Bạn có thể chọn năm tương sinh tương
    hợp mệnh của 2 bạn. Bên cạnh đó, bạn còn có thể dựa vào Can Chi của
    bạn và người ấy để chọn ngày cưới tốt.
  • Hóa giải từ các vật dụng trong phòng: Bạn có thể sử dụng các
    vật dụng để hóa giải tương khắc giữa 2 mệnh vợ chồng. Ví dụ như
    người nữ mệnh Kim cực vượng thì có thể sử dụng các vật dụng, tư
    trang có màu đỏ

10. Một số lưu ý khi xem
bát tự đoán vận mệnh

  • Khi xem tử vi tứ
    trụ
     đoán vận mệnh, bạn cần tránh xem vận mệnh của
    người khác nếu chưa được cho phép. Bởi vì điều này sẽ ảnh hưởng đến
    âm đức của bạn rất nhiều
  • Khi đoán vận mệnh qua bát tự, vấn đề về tuổi thọ
    sẽ không được tiết lộ. Đây là yếu tố “thiên cơ bất khả lộ” cũng như
    bị ảnh hưởng bị công đức, nhân quả của mỗi người.
  • Những người có giờ ngày tháng năm sinh không
    chính xác hoặc bị nhầm lẫn hay do bố mẹ cố tình chọn giờ ngày tháng
    năm sinh ra thì thường dẫn đến việc luận đoán vận mệnh không chính
    xác
  • Đôi khi vận mệnh thực tế sẽ xảy ra sai khác với
    luận đoán do bị ảnh hưởng bởi các yếu tố như thời gian của Tứ trụ,
    Lưu niên Đại vận, Tiết khí,…
bói tứ trụ tứ trụ

Những lưu ý khi đoán bát tự tứ trụ

Trên đây là tổng hợp chi tiết về hướng
dẫn 
xem Bát tự Tứ
trụ
 chi tiết cũng như các bước để lấy được
lá số Tứ trụ. 

Các câu hỏi về lá số bát tự là gì

Nếu có bắt kỳ câu hỏi thắc mắt nào vê lá số bát tự là gì hãy cho
chúng mình biết nhé, mõi thắt mắt hay góp ý của các bạn sẽ giúp
mình cải thiện hơn trong các bài sau nhé <3 Bài viết lá số bát
tự là gì ! được mình và team xem xét cũng như tổng hợp từ nhiều
nguồn. Nếu thấy bài viết lá số bát tự là gì Cực hay ! Hay thì hãy
ủng hộ team Like hoặc share. Nếu thấy bài viết lá số bát tự là gì
rât hay ! chưa hay, hoặc cần bổ sung. Bạn góp ý giúp mình nhé!!

Các Hình Ảnh Về lá số bát tự là gì

bói tứ trụ

Các hình ảnh về lá số bát tự là gì đang được Blog NVC Cập nhập.
Nếu các bạn mong muốn đóng góp, Hãy gửi mail về hộp thư
[email protected]. Nếu có bất kỳ đóng góp hay liên hệ. Hãy Mail
ngay cho tụi mình nhé

Tìm thêm thông tin về lá số bát tự là gì tại WikiPedia

Bạn nên tham khảo thêm thông tin chi tiết về lá số bát tự là gì từ trang
Wikipedia tiếng Việt.◄
Tham Gia Cộng Đồng Tại

💝 Nguồn Tin tại: https://blognvc.com/

💝 Xem Thêm Chủ Đề Liên Quan tại : https://blognvc.com/blog/

[serp_addcat]

KEY: lá số bát tự, lập lá số tứ trụ và bình giải, luận giải lá số bát tự, tu tru bat tu, phongthuyzaka, lá số tứ trụ, battu.phong thuy zaka, phong thủy tóc theo bát tự, lá số tứ trụ luận giải, la so tu tru, xem bát tự hôn nhân, cách xem lá số, giải đoán lá số tử vi, cách luận giải lá số tử vi, luận giải lá số tử vi, xem tứ trụ bát tự, giải lá số bát tự, giải đoán lá số bát tự, luận giải lá số tứ trụ, lá số bát tự tứ trụ, lá số tứ trụ và bình giải, tứ trụ lá số, lá số tứ trụ bình giải, la số tứ trụ giàu có, xem bát tự, xem bát tự tình duyên, bói tứ trụ, xem tứ trụ, bát tự, lập lá số tử vi thầy cao anh, cách đọc lá số tử vi, thủy trụ, luận giải lá số tử bình, xem bói ngày giờ sinh, giải lá số, cách lý giải lá số, xem giải lá số tử vi, âm trụ, xem lá số, giải lá số tử vi, giải lá tử vi, giải nghĩa lá số tử vi, so bat, lấy lá số.

Loading

Hằng Nguyễn

0934 108 566